Chữ ký số công cộng EFYCA
Giải pháp tiên phong thời công nghệ

Quy định về thuế khoán hộ kinh doanh theo mới nhất năm 2024

Các hộ kinh doanh thường có thắc mắc: Đối với hộ kinh doanh, mức thuế khoán áp dụng được tính toán như thế nào? Làm sao để tính mức thuế khoán hộ kinh doanh theo quy định mới nhất hiện nay? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây của EFY-CA nhé!

1. Thế nào là thuế khoán hộ kinh doanh? 

Thuế khoán là cách hộ kinh doanh,cá nhân kinh doanh tính thuế chọn phương pháp kê khai thuế khoán. Phương pháp này tính thuế theo tỷ lệ doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.

thuế khoán hộ kinh doanh

Thế nào là thuế khoán hộ kinh doanh?

Hộ kinh doanh nộp thuế khoán thường là những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ  (trừ trường hợp hộ kinh doanh doanh kê khai nộp thuế và cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh).

2. Hướng dẫn nguyên tắc tính mức thuế khoán với hộ kinh doanh

Nguyên tắc tính mức thuế khoán với cá nhân, hộ kinh doanh

Nguyên tắc tính mức thuế khoán với cá nhân, hộ kinh doanh

Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì các hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở thuộc thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo quy định.

Các hộ, cá nhân kinh doanh phải có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực và thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Cá nhân, hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, TNCN được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo quy định.

3. Xác định mức thuế khoán của hộ kinh doanh

Theo pháp luật hiện hành, các loại thuế hộ kinh doanh cần nộp bao gồm: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

thuế khoán hộ kinh doanh

Xác định mức thuế khoán hộ kinh doanh theo quy định hiện hành

- Đối với lệ phí (thuế) môn bài:

Căn cứ Điều 3, Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh nộp mức thu lệ phí môn bài theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:

Các trường hợp

Lệ phí môn bài phải nộp

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm 

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

Miễn lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh sản đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, xuất muối, dịch vụ hậu cần nghề cá

Hộ kinh doanh không thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định

Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020

Miễn phí lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động kinh doanh, sản xuất (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)

 

- Đối với thuế GTGT và thuế TNCN

Hộ kinh doanh phải khai thuế trung thực, chính xác, đầy đủ và đúng hạn nộp hồ sơ thuế. Theo đó:

- Trường hợp hộ kinh doanh với mức doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống (tính trong một năm dương lịch) thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

- Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu năm dương lịch trên 100 triệu đồng phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN căn cứ theo quy định tại thông tư 92/2015/TT-BTC, cụ thể:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh là doanh thu các loại bao gồm: thuế (trường hợp chịu thuế) toàn bộ doanh thu bán hàng, chi phí gia công, hoa hồng, chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hàng hóa, gồm có:

+ Các khoản thưởng doanh số, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khuyến mại, hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

+ Các khoản phụ thu, trợ giá, thu thêm theo quy định.

+ Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính  vào doanh thu tính thuế TNCN).

+ Doanh thu khác mà hộ kinh doanh được hưởng không phân biệt tiền đã thu được hay chưa.

- Áp dụng tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN đối với từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. 

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1%

0,5%

- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

-

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

-

2%

- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

-

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%

1,5%

- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

-

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

2%

1%

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

 

 

Bài viết trên đây là những tổng hợp những thông tin và quy định mới nhất về thuế khoán, cách kê khai và xuất hóa đơn cho hộ kinh doanh áp dụng phương pháp khoán. Hy vọng, những thông tin mà chúng tôi cung cấp, sẽ giúp ích bạn trong công việc.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY

▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ EFY - CA

Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT: 

Tổng đài: 19006142 / 19006139

Mua hàng: HN (Ms Hằng): 0911 876 893 / HCM (Ms Thùy): 0911 876 899

Chữ ký số công cộng EFYCA - Giải pháp tiên phong thời công nghệ

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty đầy đủ và mới nhất năm 2022

Tìm hiểu: Chứng thư số cá nhân là gì? Quy định về chứng thư số cá nhân

Chữ ký số được dùng cho mục đích gì? - Những nội dung doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần nắm vững

ThuongNTH

Tin tức liên quan

2018 © Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam