Nhiều doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong kinh doanh, không thể tiếp tục hoạt động hoặc cần thời gian sắp xếp công việc. Nhiều người sẽ thắc mắc thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh là gì? Năm 2022 có những quy định mới nhất nào về thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh? Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây của EFY-CA.
Theo Khoản 1, Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh là “tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đã thông báo kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn thông báo”.
Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?
Tóm lại, tạm ngừng kinh doanh là việc công ty sẽ tạm ngừng mọi hoạt động trong thời gian nhất định. Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn, đồng thời cũng không phải nộp báo cáo thuế. Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình và thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo những quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Soạn thảo hồ sơ và tài liệu theo đúng nội dung được pháp luật quy định. Về lý do tạm ngừng kinh doanh, nhiều doanh nghiệp thường lấy lý do khó khăn tài chính và không thể tiếp tục hoạt động doanh nghiệp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách 2: Nộp trực tuyến theo các bước như sau:
+ Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
+ Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ vào hệ thống
+ Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống
+ Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ
Lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ được Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần). Để doanh nghiệp có thể cập nhật được tình trạng hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm hoàn tất giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng trên hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp nộp hồ sơ (bản cứng) tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả trong trường hợp hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ cần nộp thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư (không phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp).
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi có thông báo tạm ngừng kinh doanh, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bắt buộc phải dừng lại. Để hoạt động trở lại, doanh nghiệp cần chờ hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn.
Lưu ý: Thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin bao gồm:
+ Tên doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
+ Mã số, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
+ Ngành nghề kinh doanh
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh
+ Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm. Nếu hết thời hạn theo thông báo, doanh nghiệp cần phải tiếp tục thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Sau đây là quy định về hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với các trường hợp cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh như thế nào?
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
+ Giấy ủy quyền (trường hợp sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
- Công ty TNHH 1 thành viên
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
+ Giấy ủy quyền (trường hợp sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
- Công ty Cổ phần
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
+ Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (trường hợp sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
- Công ty hợp danh
+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
+ Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh
+ Giấy ủy quyền (trường hợp sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Trên đây là những thông tin đầy đủ và mới nhất về thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu để có thể chuẩn bị bộ hồ sơ thủ tục theo đúng nội dung được pháp luật hiện hành quy định.
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY
▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ EFY - CA
Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT:
Mua hàng: HN (Ms Hằng): 0911 876 893 / HCM (Ms Thùy): 0911 876 899
Chữ ký số công cộng EFYCA - Giải pháp tiên phong thời công nghệ
SenNTH
Tin tức liên quan