Trong thời đại hội nhập, các giao dịch quốc tế ngày càng trở nên phổ biến, cùng với đó nhu cầu sử dụng chữ ký điện tử xuyên biên giới ngày càng trở nên phổ biến. Bài viết dưới đây của EFY-CA sẽ hướng dẫn thủ tục, hồ sơ công nhận chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam. Tham khảo ngay nhé.

Chữ ký điện tử nước ngoài là gì?
Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp logic với một thông điệp dữ liệu để xác nhận danh tính người ký và chấp thuận của người đó đối với thông điệp dữ liệu.
Bạn cũng cần phân biệt rõ được chữ ký điện tử và chữ ký số:
- Chữ ký điện tử là một khái niệm rộng, có thể là một hình ảnh chữ ký được quét nội dung, một cái tên ở cuối email, một ký hiệu chèn vào văn bản.
- Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp dữ liệu sử dụng mật mã không đối xứng. Người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký để xác minh danh tính và tính toàn vẹn của dữ liệu.
Chữ ký điện tử nước ngoài là chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, có trụ sở và hoạt động hợp pháp tại nước ngoài.
Hiện nay, một số chưa ký nước ngoài chưa được công nhận tại Việt Nam nên sẽ không có giá trị pháp lý. Vì thế mà việc làm thủ tục công nhận giá trị pháp lý chữ ký điện tử nước ngoài rất quan trọng, góp phần giảm thiểu rủi ro cho các bên giao dịch.
Việc hoàn tất thủ tục công nhận chữ ký số nước ngoài mang lại những lợi ích sau đây:
- Khi có tranh chấp, các tài liệu đã được ký số là bằng chứng điện tử có giá trị, được pháp luật Việt Nam chấp nhận
- Hóa đơn, hợp đồng, tài liệu điện tử được ký bằng CKS nước ngoài được công nhận giá trị pháp lý tương tự như chữ ký số trong nước.
- Một số thủ tục hành chính công hay giao dịch đặc thù cho phép sử dụng chữ ký số nước ngoài tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam.

Chữ ký số nước ngoài được công nhận tại Việt Nam cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định
Để chữ ký số nước ngoài được công nhận tại Việt Nam thì cả chữ ký điện tử và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực (CA) nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Tính hợp pháp của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số nước ngoài:
+ Được cấp giấy phép hoạt động hợp pháp tại quốc gia ma tổ chức đó đăng ký.
+ Đáp ứng đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
+ Có văn bản chính thức đề nghị được công nhận gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
- Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau:
+ Việt Nam và quốc gia của tổ chức chữ ký số nước ngoài là thành viên của cùng một điều ước quốc tế có quy định về thừa nhận chữ ký điện tử
+ Việt Nam hoặc quốc gia đó có thỏa thuận song phương hoặc đa phương thừa nhận lẫn nhau.
- Đáp ứng tiêu chuẩn như một chữ ký số Việt Nam
Trường hợp không có điều ước quốc tế hay thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau, chữ ký số nước ngoài vẫn có thể được công nhận nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện khắt khe về tài chính, nhân sự, cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy định của chính phủ Việt Nam đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Thủ tục công nhận chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam
Tổ chức/cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn đề nghị (Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTTTT).
- Văn bản, tài liệu chứng minh chữ ký điện tử nước ngoài đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật được công nhận tại Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Chứng thư chữ ký điện tử đó có đủ các trường thông tin tối thiểu phục vụ cho việc tra cứu trên hệ thống chứng thực tin cậy.
- Tài liệu chứng minh thông tin định danh trên chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài:
+ Đối với tổ chức Việt Nam: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức.
+ Đối với cá nhân Việt Nam: căn cước định danh mức độ 2
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Văn bản cấp phép được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
+ Đối với cá nhân nước ngoài: Hộ chiếu kèm theo visa hoặc văn bản của cơ quan thẩm quyền Việt Nam xác nhận cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chữ ký điện tử nước ngoài, chứng thư điện tử nước ngoài, tổ chức, cá nhân được ủy quyền phải có văn bản ủy quyền cho phép sử dụng hợp pháp chữ ký điện tử và thông tin thuê bao được cấp chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
- Giấy phép, giấy chứng nhận hoặc bản công chứng các giấy tờ chứng minh tổ chức cung cấp chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài cần cấp phép được thành lập và hợp pháp tại quốc gia đăng ký ban đầu.
- Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử đã được xác thực.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tổ chức cần cấp giấy phép cho chữ ký điện tử nước ngoài gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông theo một trong 3 hình thức sau:
- Gửi trực tiếp tới địa chỉ cơ quan
- Gửi qua đường bưu điện
- Gửi qua dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công bộ Thông tin và truyền thông.
Trong vòng 30 ngày nếu hồ sơ hợp lệ Bộ TTTT sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thông tin thì xử lý hồ sơ tối đa 65 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam có hiệu lực 5 năm nhưng không quá thời hạn gốc của chữ ký điện tử đó.
Trên đây là thủ tục, hồ sơ công nhận chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY
▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ EFY - CA
Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT:
Mua hàng: HN (Ms Hằng): 0911 876 893 / HCM (Ms Thùy): 0911 876 899
Chữ ký số công cộng EFYCA - Hỗ trợ tận tâm - An tâm ký số !
HopLTT