Chữ ký số công cộng EFYCA
Giải pháp tiên phong thời công nghệ

Chính sách ưu đãi thuế dành cho doanh nghiệp mới thành lập

Doanh nghiệp mới thành lập được nhà nước ưu đãi nhiều chính sách miễn, giảm thuế. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và phát triển bền vững trong thời điểm mới thành lập. Bài viết dưới đây của EFY-CA sẽ tổng hợp những chính sách ưu đãi thuế dành cho doanh nghiệp mới thành lập. Tham khảo ngay nhé.

1. Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

Doanh nghiệp mới thành lập sẽ được hưởng một số chính sách ưu đãi sau đây:

1.1 Miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu tiên

Căn cứ theo quy định tại tiết 2.1 tiểu mục 2 Mục III Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025, miễn thuế TNDN cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 3 năm đầu thành lập.

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ, vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa có số NLĐ tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí sau đây:

- Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không vượt quá 100 tỷ động

- Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.

- Doanh nghiệp hoạt động trong từng lĩnh vực cụ thể bao gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Thương mại và dịch vụ

Dưới đây là bảng tiêu chí xác định các loại doanh nghiệp vừa và nhỏ để được miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu thành lập (theo Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP)

Loại doanh nghiệp

Lĩnh vực

Số lao động tham gia BHXH bình quân năm

Tổng doanh thu tối đa (năm)

Hoặc Tổng nguồn vốn tối đa (năm)

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng.

Không quá 10 người

Không quá 3 tỷ đồng

Không quá 3 tỷ đồng

Thương mại và dịch vụ

Không quá 10 người

Không quá 10 tỷ đồng

Không quá 3 tỷ đồng

Doanh nghiệp nhỏ

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng

Không quá 100 người

Không quá 50 tỷ đồng

Không quá 20 tỷ đồng

Thương mại và dịch vụ

Không quá 50 người

Không quá 100 tỷ đồng

Không quá 50 tỷ đồng

Doanh nghiệp vừa

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng

Không quá 200 người

Không quá 200 tỷ đồng

Không quá 100 tỷ đồng

Thương mại và dịch vụ

Không quá 100 người

Không quá 300 tỷ đồng

Không quá 100 tỷ đồng

 

1.2 Miễn lệ phí môn bài từ 1 đến 3 năm đầu tiên

Doanh nghiệp thành lập mới được miễn lệ phí môn bài từ 1 đến 3 năm

Đối với các doanh nghiệp thuộc trường hợp được quy định tại khoản 8 điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP được miễn phí lệ phí môn bài năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn phí lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

1.3 Doanh nghiệp được miễn giảm thuế GTGT

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 204/2025/QH15, áp dụng giảm thuế GTGT 2% từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026 cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ.

Theo Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2025 chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% (từ 10% xuống còn 8%) được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than) (Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP.)

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng) (Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP)

1.4 Miễn thuế xuất nhập khẩu

Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng khi các tài sản này thuộc danh mục hàng hóa được miễn thuế và được nhập khẩu nhằm tạo tài sản cố định cho dự án.

Chính sách này chủ yếu áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc đầu tư tại các khu kinh tế, khu công nghiệp.

1.5 Miễn giảm thuế tài nguyên

Căn cứ theo điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC, một số trường hợp được miễn thuế tài nguyên bao gồm:

 + Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.

+ Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt

+ Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

+ Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

+ Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

+ Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

2. Hướng dẫn thủ tục xin miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập

Thủ tục xin miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp mới thành lập

Các bước thực hiện xin miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập như sau:

Bước 1: Xác định loại thuế được miễn hoặc giảm

Doanh nghiệp rà soát lại loại thuế nào được miễn hoặc giảm

Kiểm tra các điều kiện liên quan (lĩnh vực kinh doanh, địa điểm, quy mô hoạt động….) để đảm bảo đủ điều kiện được hưởng ưu đãi.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế

Bộ hồ sơ đầy đủ đề nghị miễn, giảm thuế bao gồm:

+ Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

+ Tài liệu chứng minh điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có)

+ Giấy tờ chứng minh cụ thể đối với từng loại thuế: Miễn lệ phí môn bài thì cần giấy xác nhận doanh nghiệp thuộc đối tượng mới thành lập hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định. Ưu đãi thuế TNDN thì cần hồ sơ dự án đầu tư, giấy chứng nhận ngành nghề ưu đãi.

+ Các tài liệu liên quan khác theo quy định pháp luật

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế có thẩm quyền

Doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế theo một trong 2 hình thức sau đây:

+ Nộp trực tiếp: Tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế.

+ Nộp trực tuyến: Qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 4: Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ

Cơ quan thuế sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.

Bước 5: Nhận và lưu trữ kết quả

Sau khi hồ sơ được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định hoặc Thông báo về việc miễn, giảm thuế.

Doanh nghiệp nhận kết quả và lưu trữ văn bản này cùng hồ sơ kế toán, phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế sau này.

Có thể thấy, nhà nước hiện nay có rất nhiều chính sách khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp. Sau khi thành lập, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA: TẠI ĐÂY

Bảng giá chương trình khuyến mại chữ ký số tháng 10/2025

Tải về bản báo giá pdf.

Chương trình khuyến mại diễn ra trong tháng 10 và có thể kết thúc sớm hơn dư kiến. Số lượng ưu đãi có hạn dành riêng cho khách hàng mua mới, gia hạn, chuyển đổi chữ ký số EFY-CA trực tiếp từ NCC.

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ EFY-CA : TẠI ĐÂY

▶ÐĂNG KÍ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ EFY - CA

Đơn vị vui lòng liên hệ ngay để được hỗ trợ SĐT: 

Tổng đài: 19006142 / 19006139

Mua hàng: HN (Ms Hằng): 0911 876 893 / HCM (Ms Thùy): 0911 876 899

 

Chữ ký số công cộng EFYCA - Giải pháp tiên phong thời công nghệ

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Chữ Ký Số HSM Là Gì? – Tại Sao Doanh Nghiệp Nên Lựa Chọn Chữ Ký Số HSM?

Chữ Ký Số Token Là Gì? – Giải Pháp Ký Số Tiện Ich, An Toàn, Bảo Mật Trong Các Giao Dịch Điện Tử | Chữ Ký Số EFY-CA

Chữ ký số từ xa là gì? Tìm hiểu về dịch vụ chữ ký số từ xa EFY-eRemoteSigning

HopLTT

Tin tức liên quan

2018 © Công ty cổ phần công nghệ tin học EFY Việt Nam